Phân biệt hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên

Phân biệt hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên dựa vào những yếu tố nào? Cùng Công ty Luật TNHH HDS giải đáp qua bài viết dưới đây. Hy vọng những thông tin cung cấp trong bài viết sẽ giúp độc giả vận dụng giải quyết những tình huống thực tế phát sinh trong đời sống.

1. Căn cứ pháp lý

2. Phân biệt hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên

Hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên là hai loại hợp đồng có bản chất hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là những điểm khác nhau cơ bản để phân biệt có thể dễ dàng phân biệt hai loại hợp đồng này:

2.1 Thứ nhất, bản chất của hợp đồng

  • Hợp đồng lao động được điều chỉnh bởi Bộ luật lao động, là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
  • Hợp đồng cộng tác viên được điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự. Hợp đồng cộng tác viên là một loại hợp đồng dịch vụ. Đây là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

2.2 Thứ hai, đặc điểm của hợp đồng

- Hợp đồng lao động

  • Hợp đồng lao động có sự phụ thuộc pháp lý của người lao động: bên cạnh sự bình đẳng như các hợp đồng khác. Tuy nhiên, hợp đồng lao động có một chút biểu hiện của sự không bình đẳng một số điểm như sự quản lý của người sử dụng lao động đối với người lao lao động; người sử dụng lao động thường xuyên ra mệnh lệnh, chỉ thị còn người lao động có nghĩa vụ thực hiện…
  • Đối tượng của hợp đồng lao động là việc làm có trả công;
  • Hợp đồng lao động do đích danh người lao động thực hiện;
  • Sự thỏa thuận trong hợp đồng lao động bị khống chế bởi một số giới hạn pháp lý nhất định;

- Hợp đồng cộng tác viên

  • Tính ưng thuận: Quyền là nghĩa vụ của các bên trong quan hệ cung ứng, sử dụng dịch vụ phát sinh ngay sau khi các bên thỏa thuận xong về nội dung chủ yếu của hợp đồng.
  • Tính chất đền bù: Bên thuê cộng tác viên phải trả tiền dịch vụ cho cộng tác viên để bên này sẽ thực hiện các công việc theo thỏa thuận.
  • Tính chất song vụ: Cộng tác viên có nghĩa vụ thực hiện công việc cụ thể do các bên thỏa thuận và ghi nhận tại hợp đồng, chuyển giao kết quả thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ; bên sử dụng dịch vụ sẽ có các nghĩa vụ nhất định tương ứng để cộng tác viên có thể hoàn thành công việc đó.

2.3 Hình thức của hợp đồng

  • Hợp đồng lao động: Theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải thực hiện giao kết hợp đồng bằng văn bản đối với những hợp đồng có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên. 
  • Hợp đồng cộng tác viên: hợp đồng cộng tác viên tương tự như hợp đồng dân sự bình thường có thể được xác lập thông qua văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể.

2.4 Nội dung của hợp đồng

- Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động có các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Thời hạn của hợp đồng lao động;
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
  • Chế độ nâng bậc, nâng lương;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
  • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

- Hợp đồng cộng tác viên

Hiện nay không có quy định cụ thể về những nội dung bắt buộc phải có của hợp đồng cộng tác viên. Hợp đồng cộng tác viên thường bao gồm các nội dung sau:

  • Thông tin về bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ
  • Đối tượng thực hiện công việc của hợp đồng;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

2.5 Thời hạn của hợp đồng

- Hợp đồng lao động

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian cụ thể.

- Hợp đồng cộng tác viên: Theo thỏa thuận của các bên

2.6  Đơn phương chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng lao động: Thực hiện theo quy định tại Mục 3 Bộ luật Lao động 2019.
  • Hợp đồng cộng tác viên: Theo nội dung thỏa thuận của các Bên trong Hợp đồng

Xem thêm:

Trên đây là nội dung tư vấn của HDS về: "Phân biệt hợp đồng lao động và hợp đồng cộng tác viên" Nếu có nhu cầu tư vấn về các vấn đề liên quan đến pháp luật lao động đừng ngần ngại hãy liên hệ với HDS để được giải đáp kịp thời.

Khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật lao động của Công ty Luật TNHH HDS, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những lợi ích to lớn như:

  • Được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hơn 15 năm tư vấn pháp lý ở đa dạng lĩnh vực khác nhau hỗ trợ tư vấn tận tình, chuyên nghiệp;
  • Chi phí hợp lý, rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng Khách hàng (Tối ưu chi phí);
  • Thời gian thực hiện công việc nhanh chóng (Tiết kiệm thời gian);
  • Giải pháp, phương án tư vấn tối ưu quyền và lợi ích của khách hàng;
  • Thu hẹp rủi ro xuống mức thấp nhất;
  • Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và chia sẻ;
  • Chăm sóc khách hàng chu đáo trong suốt quá trình tiếp nhận, thực hiện yêu cầu tư vấn và cả sau khi kết thúc dịch vụ;
  • Kết quả gửi trả Khách hàng theo quy chuẩn lưu hành chung của HDS, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp;
  • Luôn lắng nghe đánh giá, phản hồi của Khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
  • Phạm vi tư vấn toàn quốc.

Hãy liên hệ đến HDS để được tư vấn khi có nhu cầu.

Thông tin liên hệ