Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động

Hợp đồng là sự thỏa thuận của hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ. Đối với hợp đồng lao động có thể hiểu đây là văn bản thể hiện thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về vị trí, công việc, các quyền và nghĩa vụ tương ứng của các bên. Theo quy định hiện nay, những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động gồm những gì? 

Cùng Công ty Luật TNHH HDS giải đáp qua bài viết dưới đây. Hy vọng những thông tin cung cấp trong bài viết sẽ giúp độc giả vận dụng giải quyết những tình huống thực tế phát sinh trong đời sống.

1. Căn cứ pháp lý

2. Hợp đồng lao động là gì? Có bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động không?

Hợp đồng lao động là một loại hợp đồng đặc thù, chỉ giữa người lao động và người sử dụng lao động thoả thuận về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Vì vậy những nội dung cơ bản của hợp đồng phải thể hiện được những yếu tố trên.

Theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải thực hiện giao kết hợp đồng bằng văn bản đối với những hợp đồng có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên. Do đó, đối với trường hợp bạn đã đi làm 06 tháng mà công ty không ký kết hợp đồng là đã vi phạm quy định của pháp luật.

3. Những nội dung bắt buộc của Hợp đồng lao động bao gồm những gì?

Trong thực tế, với tất cả các quan hệ hợp đồng sự thỏa thuận của các bên bao giờ cũng phải đảm bảo các quy định của pháp luât như sự bình đẳng, tự do, tự nguyện, tính không trái pháp luật….
Nội dung hợp đồng lao động bao gồm những vấn đề nhằm tạo lập nên giá trị pháp lý của bản HĐLĐ trong đó chia ra điều khoản bắt buộc và điều khoản thỏa thuận.

Những điều khoản bắt buộc bao gồm:

Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động

a. Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động

Tên và địa chỉ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức.
Đặc biệt khi người sử dụng lao động là một cá nhân thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;
Trong đó, người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động phải ghi rõ : Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động

b. Thông tin người lao động

Giấy tờ chứng thực cá nhân như: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu,.... 
Riêng đối với người lao động nước ngoài phải ghi số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp.

c. Công việc và địa điểm làm việc

  • Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện;
  • Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.

d. Thời hạn của hợp đồng lao động

Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

e. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác

Trong hợp đồng phải ghi rõ các mức lương, phụ cấp, khoản trợ cấp ; hình thức trả lương ; kỳ hạn trả lương do hai bên xác định phù hợp với quy định của pháp luật lao động.

g. Chế độ nâng lương

Điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.

h. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Đây là nội dung vô cùng quan trọng bởi ảnh hưởng rất lớn đến quyền lợi bên phía người lao động, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của người sử dụng lao động.

Trong hợp đồng ghi nhận : thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ.

Hai bên cũng cần ghi nhận thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

i. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Hợp đồng phải ghi nhận cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy định của người sử dụng lao động.

k. Bảo hiểm 

Đối với nội dung này, hai bên nên ghi nhận rõ ràng tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động.

l. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng

Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Như vậy hợp đồng lao động là thỏa thuận của hai bên trong quan hệ mua bán sức lao động. Các thỏa thuận có những giới hạn nhất định do luật xác định, yêu cầu những điều khoản nhất định.

Trên đây là nội dung tư vấn của HDS về: "Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động" Nếu có nhu cầu tư vấn về Ép người lao động nghỉ việc doanh nghiệp bị xử lý như thế nào? đừng ngần ngại hãy liên hệ với HDS để được giải đáp kịp thời.

Khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật lao động của Công ty Luật TNHH HDS, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những lợi ích to lớn như:

  • Được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hơn 15 năm tư vấn pháp lý ở đa dạng lĩnh vực khác nhau hỗ trợ tư vấn tận tình, chuyên nghiệp;
  • Chi phí hợp lý, rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng Khách hàng (Tối ưu chi phí);
  • Thời gian thực hiện công việc nhanh chóng (Tiết kiệm thời gian);
  • Giải pháp, phương án tư vấn tối ưu quyền và lợi ích của khách hàng;
  • Thu hẹp rủi ro xuống mức thấp nhất;
  • Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và chia sẻ;
  • Chăm sóc khách hàng chu đáo trong suốt quá trình tiếp nhận, thực hiện yêu cầu tư vấn và cả sau khi kết thúc dịch vụ;
  • Kết quả gửi trả Khách hàng theo quy chuẩn lưu hành chung của HDS, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp;
  • Luôn lắng nghe đánh giá, phản hồi của Khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
  • Phạm vi tư vấn toàn quốc.

Hãy liên hệ đến HDS để được tư vấn khi có nhu cầu.

Thông tin liên hệ