Công ty không ký hợp đồng lao động xử lý như thế nào?

Theo quy định hiện nay, làm việc bao nhiêu lâu thì phải ký kết hợp đồng lao động? Công ty không ký hợp đồng lao động xử lý như thế nào? Cùng Công ty Luật TNHH HDS giải đáp qua bài viết dưới đây. Hy vọng những thông tin cung cấp trong bài viết sẽ giúp độc giả vận dụng giải quyết những tình huống thực tế phát sinh trong đời sống.

1. Cơ sở pháp lí

2. Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ. Hợp đồng lao động là một loại hợp đồng đặc thù, chỉ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

3. Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động không? 

Theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau:

"Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này."

Như vậy, theo quy định nêu trên, người sử dụng lao động phải thực hiện giao kết hợp đồng bằng văn bản đối với những hợp đồng có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên. Do đó, đối với trường hợp bạn đã đi làm 06 tháng mà công ty không ký kết hợp đồng là đã vi phạm quy định của pháp luật.

4. Công ty không ký hợp đồng lao động bị xử lý như thế nào? 

Công ty không ký hợp đồng lao động xử lý như thế nào?

 

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP:

1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:

- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân, do đó, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đồng thời, tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động như sau:

"a) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động khi có hành vi giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên quy định tại khoản 1 Điều này;"

Như vậy, trường hợp công ty không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với bạn thì công ty có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, mức xử phạt tùy thuộc vào số lượng người lao động mà công ty vi phạm, cụ thể được thực hiện theo như quy định trên. Ngoài việc bị phạt tiền công ty còn phải buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với những người làm từ đủ 01 tháng trở lên.

5. Làm gì khi không được kí hợp đồng lao động?

Khi không được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động, người lao động sẽ không được đảm bảo các quyền lợi theo quy định của Bộ luật Lao động. Đặc biệt, do không có hợp đồng ràng buộc, doanh nghiệp có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động bất cứ lúc nào mà không cần có các căn cứ theo Điều 36.

Bên cạnh đó, tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là người làm việc theo hợp đồng lao động. Do đó, nếu như doanh nghiệp không ký hợp đồng lao động, đương nhiên người lao động sẽ không được đóng bảo hiểm xã hội, không được hưởng các chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất…

Khi không được kí hợp đồng lao động người lao động có thể yêu cầu doanh nghiệp ký hợp đồng lao động để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình theo đúng quy định. Nếu doanh nghiệp vẫn không thực hiện ký hợp đồng, người lao động có quyền khiếu nại đến Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Việc khiếu nại được thực hiện theo các hình thức như: Gửi đơn khiếu nại và khiếu nại trực tiếp. Thời hiệu khiếu nại lần đầu là 180 ngày, kể từ ngày người lao động biết được hành vi vi phạm của doanh nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn của HDS về: "Công ty không ký hợp đồng lao động xử lý như thế nào?" Nếu có thắc mắc về nội dung Ép người lao động nghỉ việc doanh nghiệp bị xử lý như thế nào? đừng ngần ngại hãy liên hệ với HDS để được giải đáp kịp thời.

Khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật lao động của Công ty Luật TNHH HDS, chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng những lợi ích to lớn như:

  • Được đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, hơn 15 năm tư vấn pháp lý ở đa dạng lĩnh vực khác nhau hỗ trợ tư vấn tận tình, chuyên nghiệp;
  • Chi phí hợp lý, rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng Khách hàng (Tối ưu chi phí);
  • Thời gian thực hiện công việc nhanh chóng (Tiết kiệm thời gian);
  • Giải pháp, phương án tư vấn tối ưu quyền và lợi ích của khách hàng;
  • Thu hẹp rủi ro xuống mức thấp nhất;
  • Thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và chia sẻ;
  • Chăm sóc khách hàng chu đáo trong suốt quá trình tiếp nhận, thực hiện yêu cầu tư vấn và cả sau khi kết thúc dịch vụ;
  • Kết quả gửi trả Khách hàng theo quy chuẩn lưu hành chung của HDS, thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp;
  • Luôn lắng nghe đánh giá, phản hồi của Khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ;
  • Phạm vi tư vấn toàn quốc.

Hãy liên hệ đến HDS để được tư vấn khi có nhu cầu.

Thông tin liên hệ