Ngày đăng 2023-07-18 16:21:17
HDS LAW FIRM
Hãy cùng HDS tìm hiểu về Chuyển nhượng sáng chế
Cơ sở pháp lí
- Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2019
- Nghị định Số: 103/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 9 năm 2006 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- Thông tư 16/2016/TT-BKHCN về sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN, Thông tư 18/2011/TT-BKHCN và Thông tư 05/2013/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Chuyển nhượng sáng chế là gì?
Căn cứ theo khoản 12 điều 4 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2019 xác định: Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Chuyển nhượng sáng chế là việc chủ sở hữu sáng chế chuyển giao quyền sở hữu của mình cho cá nhân, cơ quan tổ chức khác trên cơ sở thỏa thuận của các bên.
Hợp đồng chuyển nhượng sáng chế được quy định như thế nào?
Hợp đồng chuyển nhượng sáng chế giữa bên chủ sở hữu và bên chuyển nhượng phải được lập bằng văn bản (khoản 2 điều 138 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2019)
Phạm vi chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ được nằm trong phạm vi quyền của chủ sở hữu được bảo hộ.
Hợp đồng chuyển nhượng sáng chế là một dạng hợp đồng dân sự trên cơ sở thỏa thuận của các bên về việc chuyển nhượng quyền sở hữu độc quyền sở hữu sáng chế sang cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng phải thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng.
Theo quy định tại điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bố sung năm 2019, hợp đồng chuyển nhượng sáng chế phải đảm bảo năm nội dung chủ yếu sau:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
- Căn cứ chuyển nhượng: văn bằng bảo hộ mà bên chuyển nhượng là chủ văn bằng.
- Đối tượng chuyển nhượng: sáng chế
- Giá chuyển nhượng: giá chuyển nhượng do các bên thỏa thuận. Trong trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức nhà nước hoặc có vốn Nhà nước thì giá chuyển nhượng không được thấp hợp mức tối thiểu theo quy định. Trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức nhà nước hoặc có vốn nhà nước thì giá chuyển nhượng không được cao hơn mức tối đa theo quy định.
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng: Các bên có thể thảo thuận về những quyền và nghĩa vụ.
Thủ tục Đăng ký chuyển nhượng sáng chế như thế nào?
Sau khi các bên tiến hành giao kết hợp đồng chuyển nhượng, có nghĩa vụ phải đăng ký hợp đồng chuyển nhượng sáng chế tại cơ quan quản lí cụ thể là Cục sở hữu trí tuệ
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế
Theo quy định tại khoản 1 điều 47 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng bao gồm các loại giấy tờ sau:
- 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư;
- 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
- Bản gốc văn bằng bảo hộ;
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
- Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
- Chứng từ nộp phí, lệ phí
Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế: 02 tháng (không bao gồm thời gian người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót tài liệu).
Kết quả: trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng theo đúng quy định của pháp luật, bạn sẽ nhận được:
- Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp/chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
- Nhận văn bằng bảo hộ sau khi đã ghi nhận chủ sở hữu mới.
Trên đây là nội dung tư vấn, để tìm hiểu thêm các thông tin về Chuyển nhượng sáng chế, hãy liên hệ với chúng tôi - HDS BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU qua thông tin liên hệ dưới đây
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ trụ sở: Phòng 401, tầng 4, Tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hotline: (024)36 279 555 - 0914 646 357 - 0901737012
- Email: contact@hdslaw.vn
- Website: https://hdslaw.vn/