1
Chat Facebook với Chúng tôi

Chào mừng bạn đến với HDS LAW FIRM

Gọi ngay cho chúng tôi:

+84 2436 279 555

Những ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài - HDS LAW

2022-04-16

Không phải bất cứ ngành nghề nào thì các nhà đầu tư nước ngoài cũng có thể thực hiện đầu tư góp vốn, mua cổ phần, thực hiện dự án đầu tư mà sẽ cần dựa theo quy định của Luật đầu tư Việt Nam. Dựa theo Nghị định số 31/2021/ NĐ - CP của Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 thì HDS Law sẽ giới thiệu đến cho các bạn danh mục các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài gồm có những ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và những ngành nghề tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài có điều kiện. Cụ thể như sau:

Danh mục ngành nghề chưa tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Những ngành nghề kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ nằm trong danh mục hàng hóa, dịch vụ được nhà nước độc quyền kinh doanh trong lĩnh vực thương mại theo Nghị định số 94/2017/NĐ - CP 

2. Những hoạt động ngành báo chí và hoạt động thu thập thông tin dưới mọi hình thức

3. Các hoạt động liên quan đến đánh bắt hoặc khai thác hải sản

4. Những dịch vụ điều tra và an ninh

5. Những dịch vụ hành chính tư pháp bao gồm những dịch vụ như giám định tư pháp, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ công chứng và dịch vụ của quản tài viên

6. Dịch vụ liên quan đến đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (xuất khẩu lao động)

7. Ngành nghề về đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để nhằm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng

8. Các dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ những hộ gia đình

9. Các dịch vụ về thăm dò ý kiến dư luận, công chúng

10. Những dịch vụ về nổ mìn

11. Những ngành nghề về sản xuất, kinh doanh các mặt hàng vũ khí, vật liệu nổ hay các công cụ hỗ trợ

12. Lĩnh vực nhập khẩu hay phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

13. Các dịch vụ bưu chính công ích

14. Ngành nghề kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa

15. Những lĩnh vực kinh doanh tạm nhập tái xuất

16. Các ngành nghề thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối với hàng hóa thuộc trong danh mục hàng hóa mà nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu hay phân phối

17. Những ngành nghề thu mua, xử lý tài sản công ở các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang

18. Lĩnh vực sản xuất vật liệu, thiết bị quân sự; hoạt động kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, các trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng cho quân sự và công an, các linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và những trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng để chế tạo chúng

19. Những lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp hay dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ

20. Những dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì liên quan đến báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và các tuyến hàng hải; những dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ mục đích công bố Thông báo hàng hải; các dịch vụ khảo sát, xây dựng hay phát hành hải đồ vùng nước. các cảng biển, luồng hàng hải và các tuyến hàng hải; lĩnh vực xây dựng và phát hành các tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải

21. Những dịch vụ về điều tiết đảm bảo an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; các dịch vụ thông tin điện tử hàng hải

22. Các dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện giao thông vận tải; các dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho những phương tiện, thiết bị chuyên dùng, thiết bị đóng gói hàng nguy hiểm chuyên dùng cho giao thông vận tải, container, cho các phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí trên biển; những dịch vụ liên quan đến kiểm định an toàn lao động với máy, thiết bị cần tuân thủ yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt trên những phương tiện giao thông vận tải hay phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí trên biển; những dịch vụ về đăng kiểm tàu cá

23. Các dịch vụ điều tra, đánh giá, khai thác rừng tự nhiên

24. Lĩnh vực nghiên cứu, sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được phía Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa ra thẩm định, đánh giá

25. Những ngành nghề kinh doanh dịch vụ lữ hành (ngoại trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ các khách quốc tế đến tham quan, khám phá và du lịch Việt Nam)

>>> Xem thêm: Những thông tin giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài quan trọng nhất

Danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài

Đây là các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài thuộc nhóm tiếp cận thị trường có điều kiện bao gồm:

1. Ngành nghề sản xuất, phân phối các sản phẩm về văn hóa (kể cả các bản ghi hình)

2. Ngành sản xuất, phân phối và chiếu các chương trình TV, những tác phẩm ca múa nhạc biểu diễn sân khấu, điện ảnh

3. Cung cấp các dịch vụ về phát thanh và truyền hình

4. Những lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. Cũng như những ngành nghề, lĩnh vực liên quan đến các mảng này

5. Những dịch vụ liên quan đến bưu chính viễn thông

6. Các dịch vụ về quảng cáo

7. Những dịch vụ liên quan đến in, phát hành xuất bản phẩm

8. Những dịch vụ về đo đạc và bản đồ

9. Các lĩnh vực dịch vụ chụp ảnh từ trên cao

10. Các dịch vụ về giáo dục

11. Lĩnh vực thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên thiên nhiên, dầu khí, khoán sản

12. Các ngành về thủy điện, điện gió ngoài khơi, năng lượng điện hạt nhân

13. Những ngành về vận tải hàng hóa, hành khách thông qua đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường sông, đường biển, đường ống

14. Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản

15. Lĩnh vực về lâm nghiệp, săn bắn

16. Những dịch vụ kinh doanh về casino, đặt cược

17. Những dịch vụ về bảo vệ

18. Lĩnh vực xây dựng, vận hành, quản lý cảng sông, cảng biển, sân bay

19. Các lĩnh vực về kinh doanh bất động sản

20. Các dịch vụ về pháp lý

21. Các dịch vụ về thú y

22. Những hoạt động mua bán hàng hóa, hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của những nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam

23. Những dịch vụ kiểm tra, phân tích kỹ thuật

24. Các dịch vụ du lịch

25. Các dịch vụ về sức khỏe, dịch vụ xã hội

26. Những dịch vụ về thể thao, giải trí

27. Lĩnh vực sản xuất giấy 

28. Ngành nghề sản xuất phương tiện vận tải trên 29 chỗ 

29. Lĩnh vực phát triển, vận hành chợ truyền thống ở Việt Nam

30. Các hoạt động liên quan đến Sở giao dịch hàng hóa

31. Những dịch vụ liên quan đến thu gom hàng lẻ ở nội địa Việt Nam

32. Các dịch vụ về kế toán, kiểm toán, sổ sách kế toán và thuế

33. Các dịch vụ về thẩm định giá, tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để tiến hành cổ phần hóa

34. Những dịch vụ liên quan đến các ngành nông, lâm, ngư nghiệp

35. Lĩnh vực sản xuất và chế tạo máy bay

36. Lĩnh vực sản xuất và chế tạo đầu máy, toa xe lửa

37. Ngành sản xuất, kinh doanh các sản phẩm mặt hàng thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc và thiết bị chuyên ngành thuốc lá

38. Các lĩnh vực thuộc hoạt động của nhà xuất bản

39. Ngành nghề đóng mới và sửa chữa tàu biển

40. Những dịch vụ thu gom chất thải, quan trắc môi trường

41. Những dịch vụ về trọng tài thương mại, hòa giải trọng tài

42. Ngành nghề về kinh doanh dịch vụ Logistics

43. Lĩnh vực vận tải biển ven bờ

44. Hoạt động canh tác, sản xuất, chế biến những loại cây trồng quý hiếm, gây giống và chăn nuôi những loài động vật hoang dã quý hiếm hay chế biến, xử lý các loại cây trồng và động vật này (gồm những động vật sống và các chế phẩm của chúng)
45. Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng

46. Lĩnh vực xây dựng cùng những dịch vụ kỹ thuật liên quan

47. Lĩnh vực lắp ráp xe máy

48. Các dịch vụ liên quan đến những lĩnh vực như thể thao, mỹ thuật, trình diễn thời trang, nghệ thuật biểu diễn, các cuộc thi sắc đẹp, người mẫu hay các hoạt động giải trí khác

49. Những dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng không; các dịch vụ kỹ thuật mặt đất tại cảng hàng không, sân bay hay những dịch vụ cung cấp suất ăn trên máy bay; những dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, khí tượng hàng không.

50. Lĩnh vực dịch vụ đại lý tàu biển, lai dắt tàu biển

51. Những dịch vụ về di sản văn hóa, quyền tác giả, nhiếp ảnh, ghi âm, ghi hình, triển lãm nghệ thật, thư viện, bảo tàng, lễ hội.

52. Những dịch vụ liên quan đến xúc tiến và quảng bá du lịch

53. Các dịch vụ đại diện, đại lý về tuyển dụng, đặt lịch, quản lý nghệ sỹ hay vận động viên

54. Những dịch vụ liên quan đến phạm vi gia đình

55. Những hoạt động thương mại điện tử

56. Lĩnh vực kinh doanh nghĩa trang, dịch vụ mai táng hay nghĩa trang

57. Những dịch vụ gieo hạt, phun thuốc hóa chất bằng máy bay

58. Các dịch vụ liên quan đến hoa tiêu hàng hải

59. Những ngành nghề, đầu tư theo cơ chế thí điểm của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ hay Thủ tướng Chính phủ

>>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư [CẬP NHẬT 2022]

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định

Sau khi đã tìm hiểu về danh mục các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài thì HDS Law sẽ giới thiệu đến các bạn những điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài sẽ gồm có:

  • Tỷ lệ sở hữu mức vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế, doanh nghiệp

  • Hình thức đầu tư 

  • Phạm vi hoạt động đầu tư

  • Năng lực của nhà đầu tư, đối tác thực hiện hoạt động đầu tư

  • Một số điều kiện khá

>>> Đừng bỏ qua: Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan về các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài và những điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định mà HDS Law đã gửi đến bạn. Để hiểu hơn, giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề này quý khách hàng, quý doanh nghiệp hãy liên hệ ngay đến với Công ty Luật TNHH HDS để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

  • share

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT

Tin tức liên quan